Châu Phi có bao nhiêu đất nước? Đây là vấn đề mà nhiều người thắc mắc khi tìm hiểu về châu lục này. Hãy đọc bài viết dưới đây để nắm được những thông tin về châu Phi nhé.
Mục lục
Khái quát về tự nhiên của châu Phi
Vị trí địa lý
Châu Phi là châu lục đứng thứ 2 trên thế giới về dân số (sau châu Á) và đứng thứ 3 về diện tích (sau châu Á và châu Mỹ). Diện tích của châu Phi khoảng 30.221.532 km² và chiếm khoảng 16,4% dân số thế giới với 1.225.100.000 người sinh sống tính đến 2016.
Đại bộ phận diện tích châu lục này nằm ở vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên khí hậu đặc trưng là nắng nóng quanh năm. Bên cạnh đó, châu Phi cũng có vị trí đặc biệt khi giao thoa với 4 luồng biển và đại dương lớn, bao gồm Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, biển Địa Trung Hải và biển Đỏ.
Tiếp giáp phía Đông Bắc là Châu Á, ngăn cách bởi eo đất Xuy-ê. Đường bờ biển của Châu Phi ít bị chia cắt, vì thế rất hiếm vịnh, biển đảo và đảo. Trong đó, có hai đảo lớn lớn là Xô-ma-li và Ma-đa-ga-xca.
Địa hình
Địa hình châu Phi khá đơn giản, có ít núi cao và đồng bằng thấp. Toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, với độ cao trung bình 750m; trong đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của châu Phi được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp tạo thành nhiều thung lũng sâu, cùng các hồ hẹp và dài.
Châu Phi gồm những nước nào?
Xem thêm: Nước Mỹ có bao nhiêu dân tộc và bao nhiêu bang?
Khí hậu
Thời tiết ở châu Phi ổn định, với khí hậu nóng quanh năm và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Lượng mưa ở châu lục này tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến, điều này đã hình thành những hoang mạc lớn và lan ra sát biển. Trong đó, sa mạc Sahara là hoang mạc cát lớn nhất thế giới.
Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo:
– Môi trường xích đạo ẩm: có thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm, gồm bồn địa Congo và miền duyên hải ở phía bắc vịnh Guinea.
– Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi: mùa đông mát mẻ và có mưa, còn mùa hè nóng khô; thảm thực vật tại khu vực này là rừng cây bụi lá cứng.
– Hai môi trường nhiệt đới: càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho xavan cây bụi và rừng thưa. Nhờ nguồn thức ăn phong phú, xavan là nơi tập trung nhiều động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm…) và động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ…).
– Hai môi trường hoang mạc: gồm sa mạc Sahara ở phía bắc, cùng hoang mạc Namib và Kalahari ở phía nam. Khí hậu tại khu vực này rất khắc nghiệt, mưa hiếm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực vật, động vật khá nghèo nàn.
Khoáng sản
Châu Phi có nguồn khoáng sản khá phong phú, nơi đây đang nắm giữ 98% Crom, 90% lượng Cobalt, 90% Platin, 70% Tantalite, 50% Vàng, 64% Mangan và một phần ba lượng Urani của thế giới.
Trong đó, Cộng hòa Dân chủ Congo có 70% lượng Coltan của thế giới. Đây là loại khoáng sản được dùng để sản xuất tụ điện Tantalum cho các thiết bị điện tử như điện thoại di động, máy tính. Bên cạnh đó, Guinea là quốc gia xuất khẩu Bô xít lớn nhất thế giới. Ngoài ra, châu lục này còn có nhiều dầu mỏ và khí đốt.
Tìm hiểu châu Phi có bao nhiêu đất nước?
Xem thêm: Cùng khám phá những biểu tượng nước Nga đặc trưng nhất
Châu Phi có bao nhiêu đất nước?
Trong các quốc gia tại châu Phi, một trong những nước lớn nhất là Algeria, chiếm khoảng 7% lãnh thổ của cả châu lục và nước nhỏ nhất là Seychelles. Vậy châu Phi có bao nhiêu đất nước? Dưới đây là bảng danh sách có 50 quốc gia và 5 Vùng lãnh thổ: Somaliland, Mayotte, Réunion, Ascension, Saint Helena, Tristan da Cunha và Tây Sahara.
STT |
Tên quốc gia và vùng lãnh thổ |
Thông tin |
1 |
Algeria |
Tên chính thức: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria Thủ đô: Algiers Diện tích: 2.381.740 km2 |
2 |
Angola |
Tên chính thức: Cộng hòa Angola Thủ đô: Luanda Diện tích: 1.246.700 km2 |
3 |
Benin |
Tên gọi chính thức: Cộng hòa Nhân dân Benin Thủ đô: Porto-Novo Diện tích: 112.622 km2 |
4 |
Botswana |
Tên gọi chính thức: Cộng hòa Botswana Thủ đô: Gaborone Diện tích: 582.000 km2 |
5 |
Burkina Faso |
Tên chính thức: Cộng hòa Thượng Volta Thủ đô: Ouagadougou Diện tích: 274.200 km2 |
6 |
Burundi |
Tên chính thức: Cộng hòa Burundi Thủ đô: Bujumbura Diện tích: 27.834 km2 |
7 |
Cameroon |
Tên chính thức: Cộng hòa Cameroon Thủ đô: Yaounde’ Diện tích: 475.440 km2 |
8 |
Cape Verde Islands |
Tên chính thức: Cộng hòa Cape Verde Islands Thủ đô: Praia Diện tích: 4.033 km2 |
9 |
Central African Republi |
Tên chính thức: Cộng hòa Trung Phi Thủ đô: Bangui Diện tích: 622.984 km2 |
10 |
Chad |
Tên chính thức: Cộng hòa Chad Thủ đô: N’Djamena Diện tích: 1.284.000 km2 |
11 |
Comoros |
Tên chính thức: Liên bang Comoros Thủ đô: Moroni Diện tích: 2,170 km2 |
12 |
Congo |
Tên gọi chính thức: Cộng hòa Dân chủ Congo Thủ đô: Brazzaville Diện tích: 2.345.000 km2 |
13 |
Cote d’Ivoire |
Tên chính thức: Cộng hòa Cote d’Ivoire Thủ đô: Abidjan Diện tích: 322.463 km2 |
14 |
Djibouti |
Tên chính thức: Cộng hòa Djibouti Thủ đô: Djibouti Diện tích: 23.200 km2 |
15 |
Egypt |
Tên chính thức: Cộng hòa Ả Rập Ai Cập Thủ đô: Cairo Diện tích: 1.010.000 km2 |
16 |
Equitorial Guinea |
Tên chính thức: Cộng hòa Guinea Thủ đô: Malabo Diện tích: 28.050 km2 |
17 |
Eritrea |
Tên chính thức: Nhà nước Eritrea Thủ đô: Asmara Diện tích: 5.452.502 km2 |
18 |
Ethiopia |
Tên chính thức: Cộng hòa Dân chủ nhân dân Ethiopia Thủ đô: Addis Ababa Diện tích: 1.104.000 km2 |
19 |
Gabon |
Tên chính thức: Cộng hòa Gabon Thủ đô: Libreville Diện tích: 267,668 km2 |
20 |
Gambia |
Tên chính thức: Cộng hòa Gambia Thủ đô: Banjul Diện tích: 11.295 km2 |
21 |
Ghana |
Tên chính thức: Cộng hòa Ghana Thủ đô: Accra Diện tích: 238.535 km2 |
22 |
Guinea |
Tên chính thức: Cộng hòa Guinea Xích đạo Thủ đô: Conakry Diện tích: 28.050 km2 |
23 |
Guinea-Bissau |
Tên chính thức: Cộng hòa Guinea-Bissau Thủ đô: Bissau Diện tích: 36.120 km2 |
24 |
Kenya |
Tên chính thức: Cộng hòa Kenya Thủ đô: Nairobi Diện tích: 580.367 km2 |
25 |
Lesotho |
Tên chính thức: Vương quốc Lesotho Thủ đô: Maseru Diện tích: 30.355 km2 |
26 |
Liberia |
Tên gọi chính thức: Cộng hòa Liberia Thủ đô: Monrovia Diện tích: 194,2 km² |
27 |
Libya |
Tên chính thức: Nhà nước Libya Thủ đô: Tripoli Diện tích: 1.760.000 km² |
28 |
Madagascar |
Tên chính thức: Cộng hòa Madagascar Thủ đô: Antananarivo Diện tích: 587.041 km2 |
29 |
Malawi |
Tên chính thức: Cộng hòa Malawi Thủ đô: Lilongwe Diện tích: 118.484 km² |
30 |
Mali |
Tên chính thức: Cộng hòa Mali Thủ đô: Bamako Diện tích: 1.240.000 km² |
31 |
Mauritania |
Tên chính thức: Cộng hòa Hồi giáo Mauritania Thủ đô: Nouakchott Diện tích: 1.030.000 km² |
32 |
Mauritius |
Tên chính thức: Cộng hòa Mauritius Thủ đô: Port Louis Diện tích: 2.040 km² |
33 |
Morocco |
Tên chính thức: Vương quốc Morocco Thủ đô: Rabat Diện tích: 446.550 km² |
34 |
Mozambique |
Tên chính thức: Cộng hòa Mozambique Thủ đô: Maputo Diện tích: 801.590 km² |
35 |
Namibia |
Tên chính thức: Cộng hòa Namibia Thủ đô: Windhoek Diện tích: 825.419 km² |
36 |
Niger |
Tên chính thức: Cộng hòa Liên bang Niger Thủ đô: Niamey Diện tích: 1.267.000 km² |
37 |
Nigeria |
Tên chính thức: Cộng hòa Liên Bang Nigeria Thủ đô: Abuja Diện tích: 923.763 km² |
38 |
Rwanda |
Tên chính thức: Cộng hòa Rwanda Thủ đô: Kigali Diện tích: 26.338 km² |
39 |
Sao Tome’ and Principe |
Tên chính thức: Cộng hòa dân chủ Sao Tome’ and Principe Thủ đô: Sao Tome’ Diện tích: 1.001 km² |
40 |
Senegal |
Tên chính thức: Cộng hòa Senegal Thủ đô: Dakar Diện tích: 196.712 km² |
41 |
Seychelles |
Tên chính thức: Cộng hòa Seychelles Thủ đô: Victoria Diện tích: 459 km² |
42 |
Sierra Leone |
Tên chính thức: Cộng hòa Freetown Thủ đô: Freetown Diện tích: 81,48 km² |
43 |
Somalia |
Tên chính thức: Cộng hòa Liên bang Somalia Thủ đô: Mogadishu Diện tích: 91 km² |
44 |
South Africa |
Tên chính thức: Cộng hòa Nam Phi Thủ đô: Pretoria Diện tích: 1.220.000 km² |
45 |
Sudan |
Tên chính thức: Cộng hòa Sudan Thủ đô: Khartoum Diện tích: 1.886.000 km² |
46 |
Swaziland |
Tên chính thức: Vương quốc Eswatini Thủ đô: Mbabane Diện tích: 17.364 km² |
47 |
Tanzania |
Tên chính thức: Cộng hòa Thống nhất Tanzania Thủ đô: Dar es Salaam & Dodoma Diện tích: 945.087 km² |
48 |
Togo |
Tên chính thức: Cộng hòa Togo Thủ đô: Lome’ Diện tích: 56.785 km² |
49 |
Tunisia |
Tên chính thức: Cộng hòa Tunisia Thủ đô: Tunis Diện tích: 165,000 km² |
50 |
Uganda |
Tên chính thức: Cộng hòa Uganda Thủ đô: Kampala Diện tích: 241.037 km² |
51 |
Democratic Republic of Congo (Zaire) |
Tên chính thức: Cộng hòa Dân chủ Democratic Republic of Congo Thủ đô: Kinshasa Diện tích: 2.345.000 km² |
52 |
Zambia |
Tên chính thức: Cộng hòa Zambia Thủ đô: Lusaka Diện tích: 752.618 km² |
53 |
Zimbabwe |
Tên chính thức: Cộng hòa Zimbabwe Thủ đô: Harare Diện tích: 390.757 km² |
54 |
Cote d’Ivoire |
Tên chính thức: Cộng hòa Cote d’Ivoire Thủ đô: Yamoussoukro Diện tích: 322.463 km² |
55 |
Republic Arab Saharawi Democratic |
Tên chính thức: Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy Thủ đô: Aauin Diện tích: 266.000 km² |
Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc châu Phi có bao nhiêu đất nước và khái quát điều kiện tự nhiên của châu lục này.